[img maxheight=200 maxwidth=200 ]xq528-0.jpg;right;Đào Cao Khoa 1999 (ảnh Võ Tấn)[/img]Đào Cao Khoa đã giành được ngôi vô địch Cờ tướng quốc gia Việt Nam năm 1999. Anh cũng đã giành được danh hiệu Quốc Tế Đại Sư. Anh đoạt huy chương bạc đồng đội Giải cờ tướng châu Á năm 2004 tại Bắc Kinh.
Related Posts
Vẻ đẹp của Trăng trong nghệ thuật Cờ Tướng (4)
- Đặng Kỳ Ái
- 22/09/2006
- 0
Ngay cả khi trăng tròn cũng bị mây che, trăng soi mình đáy nước, mây tan, trăng lại sáng, lại tròn như cũ. Hãy xem hai hình dưới đây. Hình thứ nhất, trắng đi trước thắng:
[game solutionday=7]
FEN 3k2er1/1rP1a1PHP/8e/1RR4h1/9/9/1pp6/h2A5/c2K5/1cp6 w – – – 1
START{
DIAG{ #1 RED }
1. B7-6 Tg4.1
2. X7-6 S5.4
3. X6.1 Tg4.1
4. X8-6 Tg4-5
5. M2/3 Tg5/1
6. B3-4 Tg5/1
7. X6-5 Tg5-4
8. M3.5 X2-5
9. X5-6 Tg4-5
10. B4.1 Tg5-6
11. X6.3 Tg6.1
12. M5/3 Tg6.1
13. X6-4 X5-6
14. X4/1 }END
[/game]
thắng
Lúc này thì cả mặt trăng trên trời dưới nước đều tròn, thi nhau toả sáng (hình có được nếu bạn giải xong).
[fen text=0 popup=0]6er1/5R2P/5k2e/6Hh1/9/9/1pp6/h2A5/c2K5/1cp6 b - - - 14;center[/fen][b]Chú thích:[/b]
Lời giải sẽ hiện sau một tuần, mời các bạn thử sức.
[i](Sưu tầm)[/i]
Nhằm đúng chỗ yếu để công kích
- Đặng Kỳ Ái
- 05/10/2005
- 0
Nhiều khi bạn có thể đánh liên tục, tiện đâu đánh đấy không cần tính toán nhiều mà vẫn ưu thế. Song phát hiện chỗ yếu để công kích là điều khó, cần được rèn luyện nhiều.
Thế cờ dưới đây là ván đấu của Hồ Vinh Hoa và Đới Vinh Quang. Hồ nhận xét lộ 4 và lộ 6 của bên Đen khá yếu. Ở lộ 4 bên Đen có Xe trấn giữ, nếu điều Xe này ra chỗ khác thì bộ ba Xe, Pháo, Mã của Trắng có thể hợp công. Do đó Hồ đi:
[game boxcomment=0 header=0]
FORMAT WXF
GAME Hồ Vinh Hoa và Đới Vinh Quang
RED Hồ Vinh Hoa
BLACK Đới Vinh Quang
FEN Cr1akae2/2R1h4/1c1re1c2/1Rp1p3p/6p2/2P6/P3PHh1P/C5H2/9/2EAKAE2 w – – – 0
START{
DIAG{ #1 RED POPUP }
1. X8.1! X4-2 2. X7-6 Xt-4
3. M4.3! T5.7 4. X6/1 M5/3
5. Pt-7 X2-3 6. X6-3 }END[/game]
Trắng nhiều quân, hơn thế, tất thắng.
Cờ Tướng Khai cuộc cẩm nang: Chương IV Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo)
- Trần Tấn Mỹ, Lê Thiên Vị, Phạm Tấn Hoà, Quách Anh Tú
- 27/02/2007
- 0
[b]IV. THẾ TRẬN PHÁO TAI SĨ (SĨ GIÁC PHÁO) VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG CỦA BÊN ĐI HẬU[/b]
[FEN]rheakaehr/9/4c1c2/p1p1p3p/6p2/9/P1P1P1P1P/1CH2CH2/9/R1EAKAE1R w – – – 17[/FEN]Bên đi tiên sáng tạo ra một kiểu khai cuộc với nước đi ban đầu là 1. P2-4 hoặc 1. P8-6, nhằm che giấu ý đồ chiến lược. Người ta gọi đây là thế trận Pháo tai Sĩ hay Sĩ Giác Pháo, vì con Pháo này không quá cung mà chỉ vào chỗ tai Sĩ để khiêu khích đối phương bày trận trước. Kiểu chơi này sau khi hình thành, lộ dạng là trận Phản Công Mã hoặc Đơn Đề Mã nhưng lợi được một nước nhờ đi trước. Xem hình.
Thế trận này mới xuất hiện khoảng ba thập kỷ gần đây và nay coi như đã định hình. Hình thức ban đầu bố trí để phòng thủ nhưng nếu đối phương sơ hở thì nhanh chóng phản công, nên nó bộc lộ là mộ kiểu chơi rất lợi hại. Bên đi hậu không biết cách đối công rất dễ trở thành bị động, thất bại. Nay xin giới thiệu một số thế trận của bên đi hậu đã định hình chống lại trận Pháo tai Sĩ.
[b]Biến 1:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 1
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 P2-5 2. M8.7 B7.1
3. M2.3 P8-7 4. X1-2 M8.9
5. X9-8 B7.1 6. P8.6 B7.1
7. M3/1 P5-1 8. B7.1 T3.5
9. P8/5 T5.7
DIAG{ #10 RED }
/*Bên tiên tranh thủ ra quân nhanh hai cánh, cố tình cho đối phương lời Tốt để chậm triển khai. Ở nước thứ 7 bên hậu bỏ Pháo đầu rất đúng, bây giờ nên bỏ Tốt để củng cổ bằng 9…M2.3 10. P8-3 S4 5, thế cờ bình ổn.*/
10. M7.6 T7.5
11. P8-3 P7.4 12. X8.8 S6.5
13. M6.4 P7-1 14. X2.6 M2.4
15. X8-6 X1-2 16. B7.1 B3.1
}END[/game]
[b]+-[/b]
Ván cờ tiếp diễn: 17. X8.5 Ps-3 18. T3.5 X2.8 19. X5-9 X2/2 20. M1.3 P1-5? 21. M4/5 X2-5 22. P4.7! Trắng ưu thế thắng.
[b]Biến 2:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 2
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 P2-5 2. M8.7 M2.3
3. M2.3 M8.9
DIAG{ #4 RED }
/*Mã nhảy lên biên là chính xác nếu như 3…M8.7? 4. X1-2 X9-8 5. X2.6, Trắng có thế công mạnh mẽ.*/
4. X9-8 X1-2
5. X1-2 P8-7
/*Đen có thể chơi 5…X9-8 8. P8.4 B3.1 7. X2.5 (hoặc 7. B3.1 P8.2 8. P4-5 B9.1 9. X2.1 S4.5, đối công) 7…B7.1 8. T7.5 P5-4 9. X2-3 T7.5 10. P4.4 P8.7 11. B3.1 M3/1, đối công.*/
6. P8.4 B3.1
7. X2.5 P7.4 8. T3.1 P5-7
9. X2-7 T7.5 10. X7-2 X9-8
11. X2.4 M9/8 12. P8-7 X2.9
13. M7/8 B7.1 14. B7.1 M8.6
15. M8.7 M6.4 16. P4-5 M4.5
}END[/game]
[b]∞[/b]
[b]Biến 3:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 3
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 B7.1
2. M2.1 P8-5
/*Đen cũng thường chơi 2…P8.4 3. B3.1 B7.1 4. X1-2 B7-8 5. P8-5 M8.7 6. M8.7 M2.1 7. X9-8 X1-2 8. X8.4 X9-8 9. B1.1 P2-3 10. X8-2 X8.5 11. M1.2 P8-3 12. T7.9 S4.5, đối công.*/
3. M8.7 M8.7
4. X1-2 M2.1
5. T7.5 P2-3
DIAG{ #6 RED }
/*Đen có thể chơi: 5…X1.1 8. P8-9 X9.1 7. S6.5 P2-3 8. X2.4 X1-4 9. P9.4 X4.3 10. X9-8 X9.6, thế trận còn phức tạp.*/
6. X9-8 X1-2
7. P8.4 X9.1 8. X2.4 B1.1
9. B1.1 X9-6 10. S6.5 X6.3
11. X2-8 S4.5 12. M1.2 X6-4
13. P4-3 B3.1 14. B3.1 B3.1
15. Xt-7 P3.2 16. X8-6 }END[/game]
[b]+-[/b]
[b]Biến 4:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 4
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 B7.1
2. M2.1 M8.7
3. X1-2
/*Trắng có thể 3. M8.7 X9-8 4. T7.5 B3.1 5. X1-2 P8.4 6. X9.1 M2.3 7. B1.1 X1.1 8. X9-6 X1-6 9. S6.5, Trắng ưu.*/
3. … X9-8
4. X2.4
DIAG{ #4 BLUE }
/*Có thể đổi lại 4. X2.6 P8-9 5. X2-3 T7.5 6. M8.7 M2.1 7. P8-9 B3.1 8. X9-8 X1-2 9. T7.5 P2-3 10. X8.9 M1/2, đối công.*/
4. … P8-9
5. X2-4 M2.3 6. M8.7 T3.5
7. B7.1 B9.1 8. S6.5 S4.5
9. T7.5 M7.8 10. X9-6 B7.1
11. X4-3 M8.9 12. X3.2 P2-1
13. M7.6 X8.4 14. M6.7 X1-2
15. M7.9 X2.2 16. B3.1 M9.7
}END[/game]
[b]+-[/b]