[b]Ván 9: HỒNG NHẠN TỀ PHI (Hình chim hồng nhạn cùng bay)[/b]
Trắng đi trước thắng.
[game solutionday=7]
FORMAT WXF
GAME HỒNG NHẠN TỀ PHI (Hình chim hồng nhạn cùng bay)
RED Trắng
BLACK Đen
RESULT 1-0
FEN 4c4/3k1P3/2P3H2/1C5H1/9/9/4p4/3p1K3/2r3r2/1p5p1 w – – – 1
START{
DIAG{ #1 RED }
1. B4-5 Tg4/1 2. B5.1 Tg4-5
/*Nếu Tg4.1 M2.4 Tg4-5 M4/5 Tg5/1 M5.6 Tg5-4 P8-6 1-0*/
3. M2.3 Tg5-4 4. Mt/5 Tg4.1
5. M3.4 Tg4-5 6. P8-5 }END[/game]
Related Posts
Nguyên tắc chiến lược phải nhất quán
- Đặng Kỳ Ái
- 05/02/2006
- 0
Trong một ván cờ mỗi kỳ thủ đều phải dùng nhiều đòn chiến thuật khác nhau, song chiến lược thì cần phải giữ nhất quán. Không nên tuỳ tiện thay đổi các quyết định chiến lược. Sự tuỳ tiện về mặt chiến lược dễ dẫn đến đấu pháp rối loạn và sẽ bị đối phương khai thác. Các giải đấu cho ta nhiều ví dụ để rút kinh nghiệm.
Dưới đây là ván cờ của Trương Á Minh đi trước thắng Bùi Dương Trân trong giải hạng nhất toàn quốc năm 2000.
[game]
FORMAT WXF
GAME Trương Á Minh thắng Bùi Dương Trân
RED Trương Á Minh
BLACK Bùi Dương Trân
RESULT 1-0
START{
1. T3.5 P8-4 2. M2.3 M8.7
3. X1-2 B3.1
DIAG{ #4 RED }
/*Cách đi thông thường là B7.1 nhằm khống chế Mã cánh phải của bên Trắng. Ở đây Bùi Dương Trân chọn nước tiến Tốt 3 có ý khởi động nhanh Mã bên phải để phản công sớm.*/
4. P8-7 M2.3 5. B7.1 M3.4
6. B7.1 M4.6 7. B3.1 M6.4
8. M8.9 P2.5
/*Trương Á Minh dùng đòn P8-7 trong cuộc “Thiên Mã hành không” chống nước lên Mã. Cả hai bên đi những nước thông thường trong biến này. Nhưng nước P2-5 của Trân là một nước mới, một lần nữa thể hiện ý đồ đánh nhanh. Nước đi bình thường M4/3.*/
9. X9.1 M4/3 10. M3.2 T3.5
11. X9-6 S4.5
/*Chúng ta xem lại mấy nước này. Trân không ăn Mã về Tốt mà tiến Pháo, buộc Minh phải lên Xe ngăn cản nước chiếu của Mã. Đến lúc đó, Trân thấy không đánh gấp được nên thoái Mã bắt Tốt và Minh lên Mã hà cấm Xe đối phương. Nhưng nước bình Xe lộ 6 cần cân nhắc kỹ hơn, vì tạo ra điểm yếu trong hệ thống phòng thủ. Khi Trương Á Minh bình Xe vào lộ 6, Bùi Dương Trân hoàn toàn có thể P2-5 ăn hơn Tượng, chờ nước sau P5-1 đồi Mã lợi Tượng. Diễn biến có thể là: P2-5, M9.7, P5-6, đe doạ thoái 2 bắt Mã, lại tiến 1, bình 7. Nhưng thực đấu Trân lên Sĩ, chậm ra quân nên bị kém thế!*/
12. X6.5 X1-2 13. S4.5 X2.6
14. M2.3 X2-5 15. P2.5 X9.1
16. P7.2 }END[/game]
Đến đây Trân hoàn toàn kém phân. Có điều đó trước hết là do anh bị rối về chiến lược. Nếu đã định công nhanh thì nên phá vỡ Tượng. Ở nước 14 vẫn còn cơ ăn Tượng rồi tiến Xe bắt lại Mã. Hoặc nên ra Xe góc chiếm lộ.
Trước khi tấn công hay phòng thủ bạn nên xác định lại đường lối chiến lược là gì rồi hãy tính toán các phương án cụ thể.
Cờ Tướng Khai cuộc cẩm nang: Chương IV Tiên nhân chỉ lộ với các trận đối công khác
- Trần Tấn Mỹ, Lê Thiên Vị, Phạm Tấn Hoà, Quách Anh Tú
- 27/03/2007
- 0
[b]2. TIÊN NHÂN CHỈ LỘ VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG KHÁC[/b]
Sau trận Liễm Pháo là các trận Đối Binh, Lên Tượng, Pháo Quá Cung, Pháo đầu và Nhẩy Mã đối phó với trận Tiên nhân chỉ lộ diễn ra rất căng thẳng, phức tạp.
[b]Biến 1:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Tiên nhân chỉ lộ với các trận đối công khác – Biến 1
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. B7.1 B7.1
2. M8.7 M8.7
3. X9.1 P8-9
DIAG{ #4 RED }
/*Đen chơi Pháo phân biên để hình thành trận Tam bộ hổ. Thường Đen hay chơi 3…T3.5 hoặc 3…P2-5 cũng đối công quyết liệt.*/
4. P2-5 M2.3
5. M2.3 X9-8 6. B5.1 T3.5
7. X9-6 S4.5 8. M7.5 M7.6
9. B5.1 M6.5 10. M3.5 B5.1
11. P5.3 X8.3 12. X1.1 P2-1?!
13. P8-5 X8-6 14. M5.6 X6.1
/*Nếu như 14…B3.1? 15. P5.3 M3.4 16. Pt-2 M4.5 17. P2-5, Trắng ưu rõ.*/
15. Pt/1 X1-4 16. M6.8 X4.8
}END[/game]
[b]+=[/b]
Ván cờ tiếp tục: 17. X1-6 P1-2 18. X6.5. X5.1 19. Pt.1 X8-5 20. Pt-8 X5/2 21. X6-5 M3.5, cân bằng.
[b]Biến 2:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Tiên nhân chỉ lộ với các trận đối công khác – Biến 2
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. B7.1 T7.5
DIAG{ #2 RED }
/*Đen cũng thường đi: 1…T3.5 2. T7.5 B7.1 3. M2.1 M8.7 4. P2-4 M7.6 5. X1-2 P8-6 6. X2.6 P6.5 7. P8-4 M2.4 8. X2-4 M6.4 9. X4/2 P2.3 10. M8.9 X1-2 11. B9.1 X4.5 12. .X4.4 P2.2, cân bằng.*/
2. M8.7 M2.3
3. P2-5 B7.1 4. M2.3 M8.7
5. X1-2 X9-8 6. X9.1 P2.4
7. B5.1 P2-3 8. T7.9 X1-2
9. X9-6 P8.2
/*Làm chậm nước Đen nên 9…X2.6 10. X8.2 P8.3, Đen có thế công.*/
10. X6.2 X2.6
11. X2.4 P8-9 12. X2.5 M7/8
13. P8/2 B3.1 14. B7.1 P9-3
15. M3/5 M8.7 16. P5-4 M7.6
}END[/game]
[b]=[/b]
[b]Biến 3:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Tiên nhân chỉ lộ với các trận đối công khác – Biến 3
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. B7.1 P8-4 2. X1.1 M8.7
3. P2-5 X9-8 4. X1-6 S6.5
5. M2.3 X8.4 6. M8.7 B3.1
7. B5.1
DIAG{ #7 BLUE }
/*Nếu Trắng chơi 7. B7.1 X8-3 bắt Mã, hoặc như 7. X6.3 M2.3, cả hai trường hợp Đen đều phản đòn.*/
7. … B3.1 8. M7.5 B3.1
9. B5.1 B5.1 10. P5.3 P4-5
/*Đen đi chính xác, nếu tham bắt Pháo thì nguy: 10…X8-5? 11. P8-5 X5-2 12. X6.5 T3.5 13. X6/1, Trắng ưu.*/
11. P8-5 M2.3 12. X9-8 M7.5
13. X6.5 X1.2 14. Pt.2 P2-5
15. P5.4 X8-5 16. X8.6 B3-4
}END[/game]
[b]=[/b]
[b]Biến 4:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Tiên nhân chỉ lộ với các trận đối công khác – Biến 4
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. B7.1 P8-5
DIAG{ #2 RED }
/*Ngoài nước vào Pháo đầu, Đen cũng thường chơi 1…M8.7 2. P2-5 X9-8 3. M2.3 T3.5 4. M8.7 P8-9 5. P8-9 B3.1 6. X9-8 M2.4 7. X1.1 B3.1 8. X1-6 P2-3 9. X6.7 P3.5 10. P5/1 S4.5 11. B3.1 X8.4 12. M3.4 X8-6 13. M4.6 P9/1 14. X5/2 P3-8, hai bên đối công.*/
2. M2.3 M8.7
3. X1-2 X9-8 4. P2.4 B7.1
5. P8-5 P2.4 6. P2-3 X8.9
7. M3/2 T7.9 8. M8.7 P2-3
9. X9-8 M2.3 10. T7.9 X1-2
11. X8.9 M3/2 12. B1.1 S6.5
13. M2.1 M7/8 14. M1.2 M8.6
15. P3-2 P3-7 16. M2.4 B7.1
}END[/game]
[b]∞[/b]
Cờ Tướng Khai cuộc cẩm nang: Chương IV Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo)
- Trần Tấn Mỹ, Lê Thiên Vị, Phạm Tấn Hoà, Quách Anh Tú
- 27/02/2007
- 0
[b]IV. THẾ TRẬN PHÁO TAI SĨ (SĨ GIÁC PHÁO) VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG CỦA BÊN ĐI HẬU[/b]
[FEN]rheakaehr/9/4c1c2/p1p1p3p/6p2/9/P1P1P1P1P/1CH2CH2/9/R1EAKAE1R w – – – 17[/FEN]Bên đi tiên sáng tạo ra một kiểu khai cuộc với nước đi ban đầu là 1. P2-4 hoặc 1. P8-6, nhằm che giấu ý đồ chiến lược. Người ta gọi đây là thế trận Pháo tai Sĩ hay Sĩ Giác Pháo, vì con Pháo này không quá cung mà chỉ vào chỗ tai Sĩ để khiêu khích đối phương bày trận trước. Kiểu chơi này sau khi hình thành, lộ dạng là trận Phản Công Mã hoặc Đơn Đề Mã nhưng lợi được một nước nhờ đi trước. Xem hình.
Thế trận này mới xuất hiện khoảng ba thập kỷ gần đây và nay coi như đã định hình. Hình thức ban đầu bố trí để phòng thủ nhưng nếu đối phương sơ hở thì nhanh chóng phản công, nên nó bộc lộ là mộ kiểu chơi rất lợi hại. Bên đi hậu không biết cách đối công rất dễ trở thành bị động, thất bại. Nay xin giới thiệu một số thế trận của bên đi hậu đã định hình chống lại trận Pháo tai Sĩ.
[b]Biến 1:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 1
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 P2-5 2. M8.7 B7.1
3. M2.3 P8-7 4. X1-2 M8.9
5. X9-8 B7.1 6. P8.6 B7.1
7. M3/1 P5-1 8. B7.1 T3.5
9. P8/5 T5.7
DIAG{ #10 RED }
/*Bên tiên tranh thủ ra quân nhanh hai cánh, cố tình cho đối phương lời Tốt để chậm triển khai. Ở nước thứ 7 bên hậu bỏ Pháo đầu rất đúng, bây giờ nên bỏ Tốt để củng cổ bằng 9…M2.3 10. P8-3 S4 5, thế cờ bình ổn.*/
10. M7.6 T7.5
11. P8-3 P7.4 12. X8.8 S6.5
13. M6.4 P7-1 14. X2.6 M2.4
15. X8-6 X1-2 16. B7.1 B3.1
}END[/game]
[b]+-[/b]
Ván cờ tiếp diễn: 17. X8.5 Ps-3 18. T3.5 X2.8 19. X5-9 X2/2 20. M1.3 P1-5? 21. M4/5 X2-5 22. P4.7! Trắng ưu thế thắng.
[b]Biến 2:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 2
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 P2-5 2. M8.7 M2.3
3. M2.3 M8.9
DIAG{ #4 RED }
/*Mã nhảy lên biên là chính xác nếu như 3…M8.7? 4. X1-2 X9-8 5. X2.6, Trắng có thế công mạnh mẽ.*/
4. X9-8 X1-2
5. X1-2 P8-7
/*Đen có thể chơi 5…X9-8 8. P8.4 B3.1 7. X2.5 (hoặc 7. B3.1 P8.2 8. P4-5 B9.1 9. X2.1 S4.5, đối công) 7…B7.1 8. T7.5 P5-4 9. X2-3 T7.5 10. P4.4 P8.7 11. B3.1 M3/1, đối công.*/
6. P8.4 B3.1
7. X2.5 P7.4 8. T3.1 P5-7
9. X2-7 T7.5 10. X7-2 X9-8
11. X2.4 M9/8 12. P8-7 X2.9
13. M7/8 B7.1 14. B7.1 M8.6
15. M8.7 M6.4 16. P4-5 M4.5
}END[/game]
[b]∞[/b]
[b]Biến 3:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 3
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 B7.1
2. M2.1 P8-5
/*Đen cũng thường chơi 2…P8.4 3. B3.1 B7.1 4. X1-2 B7-8 5. P8-5 M8.7 6. M8.7 M2.1 7. X9-8 X1-2 8. X8.4 X9-8 9. B1.1 P2-3 10. X8-2 X8.5 11. M1.2 P8-3 12. T7.9 S4.5, đối công.*/
3. M8.7 M8.7
4. X1-2 M2.1
5. T7.5 P2-3
DIAG{ #6 RED }
/*Đen có thể chơi: 5…X1.1 8. P8-9 X9.1 7. S6.5 P2-3 8. X2.4 X1-4 9. P9.4 X4.3 10. X9-8 X9.6, thế trận còn phức tạp.*/
6. X9-8 X1-2
7. P8.4 X9.1 8. X2.4 B1.1
9. B1.1 X9-6 10. S6.5 X6.3
11. X2-8 S4.5 12. M1.2 X6-4
13. P4-3 B3.1 14. B3.1 B3.1
15. Xt-7 P3.2 16. X8-6 }END[/game]
[b]+-[/b]
[b]Biến 4:[/b]
[game]
FORMAT WXF
GAME Pháo tai Sĩ (Sĩ giác Pháo) – Biến 4
RED Trắng
BLACK Đen
START{
1. P2-4 B7.1
2. M2.1 M8.7
3. X1-2
/*Trắng có thể 3. M8.7 X9-8 4. T7.5 B3.1 5. X1-2 P8.4 6. X9.1 M2.3 7. B1.1 X1.1 8. X9-6 X1-6 9. S6.5, Trắng ưu.*/
3. … X9-8
4. X2.4
DIAG{ #4 BLUE }
/*Có thể đổi lại 4. X2.6 P8-9 5. X2-3 T7.5 6. M8.7 M2.1 7. P8-9 B3.1 8. X9-8 X1-2 9. T7.5 P2-3 10. X8.9 M1/2, đối công.*/
4. … P8-9
5. X2-4 M2.3 6. M8.7 T3.5
7. B7.1 B9.1 8. S6.5 S4.5
9. T7.5 M7.8 10. X9-6 B7.1
11. X4-3 M8.9 12. X3.2 P2-1
13. M7.6 X8.4 14. M6.7 X1-2
15. M7.9 X2.2 16. B3.1 M9.7
}END[/game]
[b]+-[/b]